Chuyển đến nội dung chính

Sử dụng máy tạo oxy hoặc mặt nạ thở oxy tốt hơn

Sử dụng máy tạo oxy hoặc mặt nạ thở oxy tốt hơn

Nên sử dụng máy tạo oxy hay máy thở oxy cho bệnh nhân mắc các bệnh về đường hô hấp như viêm xoang, suy tim, suy phổi?

Đối với những bệnh nhân đang gặp các vấn đề về hô hấp như suy tim, suy phổi; Người vừa phẫu thuật hoặc được nâng cao khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế cần thiết là giải pháp hữu hiệu để cải thiện nhịp thở và duy trì sự sống cho người bệnh.

Thông thường, các bệnh viện và cơ sở y tế có thể chọn máy phát điện oxy hoặc oxy xe tăng như bộ máy hô hấp chuyên. Tuy nhiên, nếu bạn đang phân vân trong quá trình lựa chọn một trong hai thiết bị để sử dụng, còn mơ hồ về những lợi ích và hạn chế mà chúng có thể mang lại trong môi trường y tế thì bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.

Nên chọn máy tạo oxy hay máy thở oxy?

  • 1. Dụng cụ thở oxy là gì?
  • 2. Máy tạo oxy là gì?
  • 3. Ưu nhược điểm của thở ôxy
  • 4. Ưu nhược điểm của máy tạo oxy
  • 5. Nên sử dụng máy tạo oxy hay bình oxy?

Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm máy thở oxy và máy tạo oxy:

1. Dụng cụ thở oxy là gì?

Bình oxy (hay còn gọi là bình dưỡng khí ) là một loại bình chứa khí oxy nhân tạo có dung tích nhất định. Người dùng thở oxy trong bình bằng ống thông mũi, mặt nạ thở oxy hoặc thông qua các thiết bị trợ thở khác.

2. Máy tạo oxy là gì?

May tao oxy (hoặc máy thở oxy ) là một thiết bị y tế lấy không khí trực tiếp từ môi trường xung quanh. Thông qua hệ thống lọc hiện hữu, máy tạo oxy có thể loại bỏ các chất độc hại, mang lại nguồn oxy tinh khiết với nồng độ từ 90% trở lên cho người sử dụng.

Để giúp các bạn có thêm căn cứ trong việc lựa chọn máy thở phù hợp, tổng hợp những ưu nhược điểm của bình dưỡng khí và máy tạo oxy.

3. Ưu nhược điểm của thở ôxy

Thuận lợi

Ưu điểm nổi bật nhất của bình oxy là giá thành: Chi phí mua máy thở rẻ hơn máy tạo oxy. Cụ thể, các loại bình oxy y tế dung tích 5 lít, 8 lít, 40 lít trên thị trường có giá bán khoảng 500.000 đồng, 800.000 đồng, 2.000.000 đồng một chiếc.

Ngoài ra, việc có nhiều dung tích khác nhau cũng giúp các bệnh viện, cơ sở y tế dễ dàng lựa chọn bình oxy phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của người bệnh.

Khuyết điểm

Máy thở oxy có nhược điểm lớn nhất là cồng kềnh. Bình y tế thường có trọng lượng lên đến 50kg / bình (từ 6,8kg với bình oxy 5 lít đến 60kg đối với bình oxy 40 lít). Người bệnh sử dụng oxy để hỗ trợ hô hấp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình đi lại, vận động.

Ngoài ra, công suất bình oxy hạn chế còn ảnh hưởng đến kinh phí và chi phí của các bệnh viện, cơ sở y tế về lâu dài.

4. Ưu nhược điểm của máy tạo oxy

Thuận lợi

Máy tạo oxy có ưu điểm là trọng lượng nhẹ (trọng lượng mỗi máy khoảng 7 - 8kg), có tay cầm, xe 4 bánh tiện lợi. Điều này giúp người bệnh dễ dàng di chuyển và di chuyển cùng với máy mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Ngoài chức năng chính là hỗ trợ thở, máy tạo oxy còn có nhiều tính năng ưu việt và nổi bật khác như: Cung cấp ion âm, cân bằng độ ẩm, cảnh báo áp suất thấp, nén khí. .

Khuyết điểm

Giá thành cao là nhược điểm lớn nhất của máy tạo oxy. Tuy nhiên, do thiết bị này sử dụng oxy tự nhiên từ môi trường bên ngoài nên thiết bị sẽ không bị giới hạn về thể tích sử dụng như máy thở y tế. Về lâu dài, chi phí sử dụng máy thở oxy sẽ cao hơn so với chi phí sử dụng máy tạo oxy.

5. Nên sử dụng máy tạo oxy hay bình oxy?

Bạn có thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi: "Có nên sử dụng máy tạo oxy không?" qua bài tổng hợp sau đây

  • Bình chữa cháy oxy : Chi phí đầu tư ban đầu thấp, có nhiều dung tích bình khác nhau, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của người sử dụng. Tuy nhiên, sử dụng bình khá bất tiện vì cồng kềnh và trọng lượng nặng, chi phí sử dụng bình về lâu dài tốn kém.
  • Máy tạo Oxy: Máy nhẹ, có tay cầm và xe 4 bánh, giúp người sử dụng dễ dàng di chuyển cùng máy. Máy tạo oxy còn có nhiều tính năng hiện đại mà máy trợ thở không có. Tuy nhiên, chi phí ban đầu lớn đang là rào cản đối với người dùng khi mua máy.

Nguồn : tipsmake

Liên hệ đơn vị phân phối các thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

Công ty TNHH thương mại quốc tế MERINCO

Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà. Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

ĐT : 02437765118

Email: merinco.sales@gmail.com

WEBSITE: www.merinco.vn / www.meplus.vn / merinco.com.vn

 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Làm thế nào tôi có thể giữ an toàn với việc mở khí quản?

Làm thế nào tôi có thể giữ an toàn với việc mở khí quản? Giữ nước ra khỏi ống mở khí quản khi bạn đang tắm hoặc tắm vòi hoa sen. Đừng bơi nữa. Không sử dụng bột, bình xịt dạng xịt, chất lỏng tẩy rửa mạnh và khăn giấy trên mặt (do xơ vải). Tránh xa bụi, cát, thuốc lá và các loại khói khác. Che ống mở khí quản bằng khăn quàng cổ hoặc HME nếu bạn ở trong thời tiết lạnh, có gió hoặc bạn ở gần cát hoặc bụi. Không sử dụng thuốc cảm không kê đơn. Những chất tiết khô và đường thở của bạn. Thường xuyên kiểm tra dây buộc mở khí quản. Hãy chắc chắn rằng chúng được chặt chẽ. Bạn có thể luồn một ngón tay vào dưới dây buộc. Giữ chỗ mở khí quản không được che đậy càng nhiều càng tốt. Bạn cần thấy rằng ống mở khí quản đã được đặt đúng vị trí chưa. Nếu ống mở khí quản bị bung ra, hãy trượt nó vào lại và thắt chặt các dây buộc. Nếu ống mở khí quản đã hết, hãy đặt ống mo khi quan dự phòng vào. Hãy chắc chắn rằng bạn luôn chuẩn bị sẵn một ống mở khí quản phụ. Đảm b

Phân loại các dạng ống mở khí quản 2 nòng cơ bản

Phân loại các dạng ống mở khí quản 2 nòng cơ bản Dạng ống Chỉ định Gợi ý Ống mở khí quản có bóng, có nòng trong sử dụng 1 lần   Sử dụng cho bệnh nhân sử dụng thông khí nhân tạo ( thở máy) Bóng cần phải bơm lên khi thở máy. Bóng (Cuff) Nên bơm vừa đủ để chèn khít không bị rò rỉ khí. Bóng (cuff) phải tháo xẹp bóng khi sử dụng van tập nói. Bóng nên được kiểm tra 2 lần mỗi ngày. Nòng trong sử dụng 1 lần.   Ống mở khí quản có bóng, có nòng trong sử dụng nhiều lần   Sử dụng cho bệnh nhân sử dụng thông khí nhân tạo ( thở máy) Bóng cần phải bơm lên khi thở máy. Bóng (Cuff) Nên bơm vừa đủ để chèn khít không bị rò rỉ khí. Bóng (cuff) phải tháo xẹp bóng khi sử dụng van tập nói. Bóng nên được kiểm tra 2 lần mỗi ngày. Nòng trong sử dụng  nhiều lần.

Các biến chứng Mở khí quản nhi khoa

Các biến chứng Mở khí quản nhi khoa Các biến chứng liên quan đến mở khí quản ở người lớn đã được báo cáo rõ trong y văn, tỷ lệ này là khoảng 15%.  Tuy nhiên, dữ liệu về các biến chứng liên quan đến phẫu thuật mở khí quản ở trẻ em còn thiếu trong tài liệu. 15 đến 19% trẻ em bị các biến chứng liên quan đến mở khí quản. Chúng có thể từ các biến chứng nhẹ không cần can thiệp đến các biến chứng đe dọa tính mạng. Dữ liệu từ các nghiên cứu khác nhau cho thấy sự gia tăng biến chứng và tử vong trong tình huống khẩn cấp, bệnh nhân ốm và trẻ em. Những nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong ở trẻ em do cắt khí quản là tắc ống, đặt nhầm ống, và tình trạng tắc ống dẫn lưu do tai nạn. Các biến chứng sớm Rò rỉ khí: 3 đến 9% trường hợp mở khí quản ở bệnh nhi có liên quan đến khí thũng dưới da, tràn khí màng phổi hoặc tràn khí trung thất. Do đó, chụp X quang phổi được khuyên thường xuyên bất cứ khi nào bệnh nhân trở lại phòng khám / ICU để kiểm tra vị trí của ống và tình trạng của ngực. Xuấ